Chúng tôi hướng dẫn độc giả về cách đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh. Khi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài, việc đặt phòng không chỉ giới hạn ở các địa điểm trong nước mà còn mở rộng ra ngoại ô. Lúc này, việc sử dụng tiếng Anh để liên lạc và đặt phòng trở nên quan trọng.
Khi đến một quốc gia mới, việc đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh là rất quan trọng. Đối với những người không tự tin về khả năng tiếng Anh của mình, chúng tôi sẽ giới thiệu những mẫu câu đơn giản để đặt phòng.
Việc đặt phòng khách sạn online qua các ứng dụng sẽ thuận lợi hơn khi chỉ cần sử dụng một số từ thông dụng, bạn chỉ cần chọn lựa những điều bạn muốn. Đối với những người thích cách đặt phòng qua điện thoại hoặc nhắn tin cho lễ tân, dưới đây là một số mẫu phổ biến:
Lễ Tân: Chào buổi sáng. Chào mừng quý khách đến với Khách Sạn ABC (Good morning. Welcome to ABC Hotel)
Quý khách: Xin chào, buổi sáng làm ơn. Tôi muốn đặt phòng khách sạn cho tuần thứ 2 của tháng 5. Anh/ chị có phòng trống không? (Hello, good morning. I’d like to make a reservation for the second week in May. Do you have any vacancies?)
Lễ Tân: Vâng, cô ơi, chúng tôi có nhiều phòng trống trong tuần đó. Và bạn sẽ đến vào ngày nào chính xác? (Yes madam, we have several rooms available for that particular week. And what is the exact date of your arrival?)
Quý khách: Ngày 10 (The 10th)
Lễ Tân: Bạn sẽ ở lại bao lâu? (How long will you be staying?)
Quý khách: Tôi sẽ ở đó trong ba đêm (I’ll be staying for three nights)
Lễ Tân: Đặt phòng cho bao nhiêu người vậy ạ? (How many people is the reservation for?)
Quý khách: Sẽ có ba người ạ (There will be three of us)
Lễ Tân: Và bạn muốn phòng có 2 giường đơn hay 1 giường đôi ạ? (And would you like a room with twin beds or a double bed?)
Quý khách: Một giường đôi, làm ơn (A double bed, please)
Lễ Tân: Tuyệt vời. Và bạn có muốn một phòng nhìn ra đại dương không ạ? (Great. And would you prefer to have a room with a view of the ocean?)
Quý khách: Tôi muốn có phòng nhìn ra biển. Phòng như vậy có giá là bao nhiêu ạ? (I would love to have an ocean view. What’s the rate for the room?)
Lễ Tân: Phòng của bạn là năm trăm đôla mỗi đêm. Bây giờ, tên đặt phòng sẽ là gì ạ? (Your room is five hundred dollars per night. Now what name will the reservation be listed under?)
Quý khách: Tên tôi là X ạ (My name is X)
Lễ Tân: Có số điện thoại để chúng tôi liên lạc với bạn không ạ? (Is there a phone number where you can be contacted?)
Quý khách: Có, số điện thoại di động của tôi là 511-12345 (Yes, my cell phone number is 511 12345)
Lễ Tân: Tuyệt vời. Bây giờ, để đặt phòng cho bạn, tôi sẽ cần thông tin thẻ tín dụng của bạn. Đó là loại thẻ gì ạ? (Great. Now I’ll need your credit card information to reserve the room for you. What type of card is it?)
Quý khách: Visa. Số thẻ là 92435678 (Visa. The number is 92435678)
Lễ Tân: Và tên của người đứng tên thẻ là ai ạ? (And what is the name of the cardholder?)
Quý khách: Là X ạ (You: X)
Lễ Tân: Được rồi, Bà X, đơn đặt phòng của bạn đã được ghi nhận vào ngày 10 tháng 5 cho một phòng giường đôi nhìn ra đại dương. Thời gian nhận phòng là 1 giờ chiều. Nếu còn câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại gọi cho chúng tôi nhé! (Alright, Mrs.X, your reservation has been made for the 10th of May for a room with a double bed and view of the ocean. Check-in is at 1pm. If you have any other questions, please do not hesitate to call us)
Quý khách: Tuyệt vời, cảm ơn rất nhiều (Great, thank you so much)
Những mẫu câu đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh dưới đây thường được người ta áp dụng để cung cấp thông tin đặt phòng. Bạn chỉ cần thay thế chúng với thông tin cá nhân của mình là được.
Nếu bạn đi ngang qua một khách sạn và cảm thấy thú vị, muốn đặt phòng, bạn có thể tham khảo các đoạn hội thoại dưới đây:
Lễ Tân: Chào buổi chiều, ông. Tôi có thể giúp gì cho ông ạ? (Receptionist: Good afternoon, sir. What can I do for you?)
Quý khách: Tôi muốn đặt phòng cho bạn tôi vào tối mai (You: I’d like to book a room for my friend for tomorrow night)
Lễ Tân: Loại phòng nào ông muốn đặt? Chúng tôi có phòng đơn, phòng đôi, suite và suite sang trọng theo kiểu Nhật, Anh và Pháp (Receptionist: What’s kind of room would you like to book? We have single room, double rooms, suites and deluxe suites in Japanese, British and French styles.)
Quý khách: Một phòng đơn (You: Single)
Lễ Tân: Chờ một chút, tôi sẽ kiểm tra xem còn phòng không. Vâng, chúng tôi có một phòng đơn vào ngày mai (Receptionist: Just a moment, please. Let me check and see if there is a room available. Yes, we do have a single room for tomorrow.)
Quý khách: Giá phòng là bao nhiêu, vui lòng? (You: What’s the rate, please?)
Lễ Tân: Là 60 đô la mỗi đêm, đã bao gồm bữa sáng (Receptionist: It’s $60 per night, with breakfast.)
Quý khách: Rất tốt. Tôi sẽ đặt phòng cho bạn tôi (You: That’s fine. I’ll book it for my friend.)
Lễ Tân: Làm ơn cho tôi biết tên bạn ông là gì? (Receptionist: Could you tell me your friend’s name?)
Quý khách: Tên là Mary Jones. (You: It’s Mary Jones.)
Lễ Tân: Làm ơn đánh vần tên đó, thưa ông? (Receptionist: How do you spell it, sir?)
Quý khách: M-A-R-Y và J-O-N-E-S. (You: M-A-R-Y and J-O-N-E-S.)
Lễ Tân: Cảm ơn ông. Làm ơn bảo bạn của ông nhận phòng trước 6 giờ chiều mai. (Receptionist: Thank you, sir. Please tell your friend to check in before six tomorrow evening.)
Quý khách: Vâng, tôi sẽ. Tạm biệt. (You: Yes, I will. Good-bye.)
Lễ Tân: Tạm biệt. (Receptionist: Good-bye.)
Những câu tiếng Anh thường sử dụng khi đặt phòng khách sạn
Các tình huống khác nhau đôi khi đòi hỏi cách trả lời, đối đáp khác nhau. Để tránh bối rối không biết phải nói gì, hãy học ngay những câu thông dụng khi đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh sau đây.
Ở trên đây, chúng tôi đã hướng dẫn quý độc giả cách đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp chuyến đi của quý vị trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn.
Đăng bởi: Dương Phùng Thị Thùy
Từ khóa: Cách đặt phòng khách sạn bằng tiếng Anh đơn giản
0 Thích